Danh sách xe vi phạm tốc độ bị phạt nguội mới nhất 2025

Tra cứu danh sách xe máy, ô tô bị phạt nguội do chạy quá tốc độ. Cập nhật quy định mới và hướng dẫn xử lý vi phạm nhanh chóng.

Trong thời gian gần đây, lực lượng công an tại nhiều địa phương trên cả nước đã liên tục công khai danh sách các phương tiện vi phạm lỗi chạy quá tốc độ, ghi nhận qua hệ thống giám sát phạt nguội. Cơ quan chức năng cũng nhấn mạnh sẽ xử lý nghiêm minh, không có ngoại lệ, theo đúng quy định mới nhất tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

Danh sách xe vi phạm tại Thanh Hoá và Bắc Ninh

Tại tỉnh Thanh Hoá, danh sách các trường hợp vi phạm tốc độ trong khoảng thời gian từ 1/8 đến 15/8/2025 đã được công bố rộng rãi. Riêng trên tuyến Quốc lộ 10, đã có 14 phương tiện bị ghi nhận lỗi. Cụ thể:

danh sách xe vi phạm tốc độ dẫn đến phạt nguội

Trong khi đó, Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Bắc Ninh cũng cho biết, từ ngày 22/8 đến 28/8/2025, đã phát hiện và xử lý 232 trường hợp vi phạm tương tự. Các phương tiện này đều bị ghi lại lỗi thông qua hệ thống camera giám sát và hiện đang trong diện bị xử phạt nguội. Cụ thể, các biển số vi phạm như sau:

98G-00294; 89A-449.33; 29E-355.84; 30H-988.69; 29C-632.98; 29K-011.85; 29K-030.62; 29H-504.98; 88C-246.68; 99A-211.91; 30E-875.65; 51K-147.84; 29B-322.12; 29E-334.71; 99A-462.61; 30H-397.80; 30F-038.48; 29H-758.30; 99A-872.52; 30K-419.22; 30M-619.67; 29K-064.86; 29A-540.63; 30E-459.29; 29E-089.29; 36A-848.79; 30K-651.57; 99A-884.59; 99A-577.80; 89C-196.37; 30F-448.12; 30F-528.49; 30G-139.23; 30H-172.49; 98A-696.56; 35A-421.34; 36H-117.14; 30F-005.87; 30K-346.34; 30E-270.71; 30K-841.24; 99A-768.69; 30E-713.82; 29D-545.80; 30L-362.28; 30H-685.64; 99A-336.28; 29H-916.97; 30K-93050; 26A-20561; 99A-09535; 30G-85104; 98A-77971; 30L-71284; 98A-40595; 29H-70269; 99C-21910; 99A-88222; 19A-30347; 99A-80506; 29H-37172; 99A-82357; 15A-52473; 29H-33844; 99A-17671; 30E-22207; 98A-83285; 29C-34459; 98A-73481; 98A-253.99; 99A-947.72; 88C-203.01; 90R-010.66; 99A-718.23; 30F-862.09; 98A-493.96; 29A-880.23; 29C-894.46; 12C-100.24; 99C-070.26; 89C-320.26; 30E-188.92; 98A-816.56; 98A-243.69; 30G-186.00; 35A-336.03; 30K-777.10; 99A-327.58; 12C-104.98; 98A-72071; 98A-57722; 99A-14978; 99H-06142; 30K-86658; 90A-38707; 29K-11570; 36C-51136; 24C-14778; 34A-93651; 99A-53346; 89C-23453; 98G-00294; 30M-54732; 29H-22715; 14A-55468; 30G-85104; 30H-56230; 98A-28347; 30M-11966; 99A-76553; 29A-50625; 12B-01115; 29C-992.91; 98LD-00943; 88E-007.73; 37C-235.41; 29E-020.03; 34A-650.01; 30H-037.38; 29C-759.10; 89H-059.10; 99C-068.97; 99C-165.93; 30E-459.29; 30M-9612; 29A-797.68; 30F-528.49; 30K-912.57; 99A-577.80; 99A-388.47; 34A-346.38; 34H-022.88; 29H-965.50; 89A-199.49; 89A-199.49; 89C-050.06; 30G-520.64; 30E-750.72; 99A-381.68; 99A-536.51; 30H-039.18; 30V-7577; 99A-704.93; 30A-262.19; 99A-114.94; 30A-361.40; 29K-004.93; 30L-073.36; 30G-294.21; 15A-328.37; 99C-187.65; 30F-317.45; 29E-117.35; 30L-820.29; 30A-609.52; 29K-218.98; 30H-652.93; 89A-606.84; 89A-607.10; 30K-580.55; 34H-041.77; 99C-166.74; 34A-452.25; 30G-788.84; 29H-372.81; 99A-613.13; 29C-943.40; 29K-077.48; 30H-649.40; 30M-500.16; 99A-588.29; 30G-863.07; 30F-996.59; 29H-016.23; 99A-417.12; 29H-165.70; 98K-6228; 30G-08663; 99A-84205; 98A-42378; 98A-05805; 99A-83506; 29H-57588; 14H-03222; 20C-06452; 12B-00280; 99D-00779; 98A-18267; 99C-28891; 99A-81813; 30F-48421; 29H-62305; 99A-49771;

14K-000.05; 34C-32807; 14A-70272; 88E-01054; 12C-13477; 98A-61634; 29C-81373; 99A-81088; 99C-24741; 76H-02582; 99A-43134; 29B-117.60; 29B-629.61; 29K-009.59; 29K-049.35; 30E-730.69; 30E-860.55; 30H-469.48; 30H-681.07; 30K-304.47; 30K-496.20; 30L-024.73; 30M-422.61; 34C-452.56; 89A-443.27; 99A-114.14; 99A-772.33; 99C-020.91; 99C-116.25; 99C-222.59; 14A-923.97; 14C-432.47; 15A-380.82; 15A-944.72; 15LD-017.10; 18A-276.83; 18G-001.94; 29A-042.91; 29B-033.06.

Tăng nặng mức phạt tốc độ theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Theo quy định mới, mức xử phạt đối với lỗi chạy quá tốc độ đối với ô tô đã được điều chỉnh tăng lên rõ rệt, đi kèm với hình thức trừ điểm trên giấy phép lái xe:

  • Vượt từ 5–10 km/h: Phạt từ 800.000 – 1.000.000 đồng
  • Vượt từ 10–20 km/h: Phạt từ 4.000.000 – 6.000.000 đồng, trừ 2 điểm
  • Vượt từ 20–35 km/h: Phạt từ 6.000.000 – 8.000.000 đồng, trừ 4 điểm
  • Vượt trên 35 km/h: Phạt từ 12.000.000 – 14.000.000 đồng, trừ 6 điểm

Việc áp dụng trừ điểm GPLX là quy định mới nhằm nâng cao tính răn đe và khuyến khích người tham gia giao thông tuân thủ tốc độ cho phép.

Hướng dẫn xử lý vi phạm phạt nguội

Khi nhận được thông báo vi phạm qua hình thức phạt nguội, người điều khiển phương tiện có thể lựa chọn một trong hai cách:

  1. Đến trực tiếp trụ sở công an nơi phát hiện vi phạm
  2. Hoặc đến công an cấp huyện/quận nơi cư trú để được hỗ trợ xử lý

Tuy nhiên, Cục CSGT khuyến cáo người dân nên đến Phòng Cảnh sát giao thông nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. Việc này giúp tiết kiệm thời gian, tránh di chuyển xa và giảm tải cho đơn vị công an nơi xảy ra vi phạm.

Khi đi làm thủ tục xử phạt, cần chuẩn bị:

  • Đăng ký xe
  • Giấy kiểm định (đối với ô tô)
  • Giấy phép lái xe
  • Căn cước công dân
    (Mỗi loại cần mang theo 1 bản gốc và 1 bản photocopy để đối chiếu)

Lời nhắc từ cơ quan chức năng

Chạy đúng tốc độ không chỉ là hành vi tuân thủ pháp luật mà còn là trách nhiệm với chính mình và cộng đồng. Cơ quan công an sẽ tiếp tục giám sát, ghi nhận và xử lý nghiêm khắc các hành vi vi phạm tốc độ trong thời gian tới.

Người dân cần chủ động tra cứu thông tin vi phạm, kiểm tra biển số phương tiện cá nhân để kịp thời xử lý và tránh bị cưỡng chế hoặc gặp rắc rối khi đăng kiểm.

Gợi ý tra cứu vi phạm phạt nguội

Để thuận tiện, bạn có thể tra cứu vi phạm phạt nguội qua các cách sau:

  • Trang web Cục Cảnh sát giao thông: https://www.csgt.vn/
  • Ứng dụng VNeID hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia
  • Trực tiếp tại trụ sở công an nơi đăng ký xe
  • Trang chủ của Check Phạt Nguội: checkphatnguoi.com.vn dễ dàng nhanh chóng, chỉ cần nhập biển số xe.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *