518 xe máy, ô tô bị phạt nguội theo Nghị định 168 tại Bắc Ninh

Danh sách 518 xe máy, ô tô bị phạt nguội tại Bắc Ninh theo Nghị định 168 và hướng dẫn chuyển đổi tài khoản giao thông mới nhất.

Danh sách 518 xe máy, ô tô bị phạt nguội theo Nghị định 168 tại Bắc Ninh
Danh sách 518 xe máy, ô tô bị phạt nguội theo Nghị định 168 tại Bắc Ninh

Từ ngày 26/9 đến 2/10, lực lượng Cảnh sát Giao thông tỉnh Bắc Ninh đã phát hiện 518 trường hợp vi phạm giao thông qua hệ thống camera giám sát và tuần tra kiểm soát, trong đó gồm 217 xe ô tô và 301 xe mô tô.

Danh sách cụ thể các phương tiện vi phạm dẫn đến phạt nguội

Ngày 4/10, Phòng Cảnh sát Giao thông Công an tỉnh Bắc Ninh công bố danh sách các phương tiện vi phạm, cụ thể:

Với 217 trường hợp xe ô tô vi phạm, lực lược chức năng ghi nhận 37 trường hợp không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông: 99A-528.89; 38C-193.55; 99A-921.69; 99A-520.81; 99C-200.92; 99A-760.77; 99A-795.83; 30E-295.12; 98A-591.27; 30G-687.44; 98B-040.04; 98LD-006.31; 98A-389.33; 98C-368.14; 98A-569.38;

98A-761.76; 98C-228.29; 98A-450.34; 98A-453.07; 98A-202.54; 99A-980.72; 98A-254.46; 14A-975.48; 88A-787.80; 98A-661.14; 15K-223.10; 29A-574.57; 30H-152.83; 98A-426.99; 98A-860.48; 34H-030.04; 98A-174.31; 99A-692.43; 30K-4074; 98A-146.00; 51K-073.67; 34A-327.27.

5 trường hợp vi phạm lỗi rẽ trái tại nơi có biển cấm rẽ trái, gồm các chủ xe ô tô mang biển số: 17C-121.71; 20A-690.18; 98A-470.71; 20A-690.18; 98A-393.29.

85 trường hợp không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của vạch kẻ đường, gồm các xe ô tô có biển số: 14B-044.07; 99A-685.42; 14A-786.86; 30K-368.59; 99A-684.03; 99A-769.99; 98A-851.48; 12A-207.68; 12F-001.09; 29D-082.30; 99A-338.83; 24F-002.31; 20H-033.37; 99A-354.91; 99A-170.99; 29D-083.77; 29D-567.92; 99A-120.48; 99C-176.71; 99A-288.00; 98A-052.71; 99A-923.67; 99A-086.59; 98A-502.09; 36C-334.16; 98A-199.45; 98A-338.17; 89A-342.83; 99C-252.84; 98A-649.12; 98C-130.51; 88A-250.11; 99A-364.94;

99C-125.03; 99A-828.62; 30M-363.39; 98A-180.52; 30H-002.62; 98B-159.90; 88A-446.77; 30G-509.46; 29B-008.24; 99A-075.03; 98C-370.12; 99C-199.58; 98A-571.93; 98G-004.22; 98A-508.84; 98A-832.68; 98A-395.69; 98A-520.16; 14H-012.09; 98H-042.46; 30L-968.11; 98A-432.65; 98A-526.35; 61C-413.63; 29F-009.05; 98A-693.97;

98A-584.46; 98A-094.24; 98A-461.80; 98A-056.27; 98A-691.30; 29K-185.21; 98A-034.27; 98C-275.75; 99A-791.35; 30E-266.65; 20C-070.80; 30M-1262; 30A-785.84; 34A-722.75; 98A-427.58; 30A-555.45; 36C-331.47; 98A-187.56; 98C-324.61; 98A-189.20; 98A-862.87; 30G-393.70; 99A-601.08; 98A-504.78; 99A-520.69; 98G-004.71.

90 trường hợp điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định, gồm các xe ô tô mang biển số sau: 29B-616.67; 29C-967.23; 29D-544.03; 29H-901.29; 30G-286.49; 30L-059.65; 30L-753.71; 30L-982.92; 30M-782.18; 34A-348.04; 51C-673.40; 98A-461.45; 98A-686.57; 98A-696.17; 98B-037.30; 98B-162.76; 98D-014.44; 98H-015.91; 99A-355.39; 99A-673.67; 99A-687.23; 99A-774.56; 99A-823.54; 99A-837.58; 99A-851.44; 99A-952.07; 99C-290.50;

99F-008.17; 14A-490.98; 29C-203.44; 29E-348.24; 29H-448.78; 29LD-056.60; 30A-904.08; 30L-537.58; 30L-878.89; 34C-120.02; 34F-004.91; 34R-001.92; 51F-818.85; 89A-665.72; 98C-207.83; 98H-060.76; 99A-339.80; 98A-458.09; 99A-462.95; 99B-084.12; 99B-092.67; 99E-011.52; 99LD-031.07; 99LD-024.72; 99RM-003.35; 99B-074.84; 99A-778.40;

99A-436.34; 30E-107.32; 30H-183.30; 30K-210.87; 29H-615.46; 30E-863.23; 30L-315.92; 29H-918.95; 99A-651.75; 29K-278.16; 89E-000.42; 98C-338.27; 99A-787.13; 29E-000.66; 89H-039.92; 18A-465.42; 30K-181.67; 30K-738.61; 30M-054.28; 30M-484.27; 30M-576.43; 99C-222.33; 17D-010.86; 29D-507.27; 30K-437.87; 17A-034.81; 89H-087.22; 29E-120.15; 29H-626.76; 15A-985.39; 98C-350.35; 30H-516.02; 99C-215.03; 99A-228.04; 29H-858.46; 99A-576.38.

Với tổng số 301 trường hợp xe mô tô vi phạm, lực lượng chức năng phát hiện 22 trường hợp không chấp hành hiệu lệnh đèn tín hiệu giao thông: 98B3-716.66; 99E1-225.05; 99H8-3007; 29T2-140.24; 99V1-3576; 99MĐ5-055.64; 99AE-081.79; 98B1-531.83; 99E1-377.16; 98B2-217.24; 98K1-110.35; 98B2-181.44; 98M1-111.84; 20K1-005.80; 98B1-296.61; 98B3-432.38; 98F1-329.20; 98K1-289.53; 99H1-072.87; 98H1-424.88; 98F1-066.77; 98K1-378.90.

279 trường hợp chủ xe mô tô có biển kiểm soát sau không đội mũ bảo hiểm: 98AA-175.03; 98AB-038.07; 98AA-034.75; 98E1-818.21; 98B2-371.89; 98AK-072.18; 98F1-331.89; 98B3-927.98; 98AF-084.03; 98B1-966.14; 99B1-527.17; 99E1-110.10; 99B1-575.08; 99D1-550.62; 99D1-594.96; 99C1-597.13; 99G1-299.50; 99B1-448.40; 99B1-250.06;

99AB-086.82; 99B1-015.83; 29S1-612.59; 29N2-018.21; 99B1-034.08; 20L9-2473; 29AH-031.58; 99B1-498.70; 99B1-349.80; 99B1-407.76; 99AA-131.37; 99B1-317.66; 99B1-088.11; 99B1-169.48; 99B1-322.36; 99D1-391.17; 99AB-060.83; 99B1-466.88; 99B1-211.62; 99B1-574.59; 99AD-054.43; 99AB-078.90; 29G1-141.19; 99B1-258.08; 99B1-248.45;

99B1-129.84; 21B1-645.94; 99MĐ3-091.08; 22SA-056.77; 99E1-580.69; 99B1-019.74; 99S2-3217; 29AD-397.04; 29N7-4252; 98H1-008.17; 99AB-081.69; 98B2-677.93; 29P1-856.33; 98B2-478.80; 99B1-287.68; 99V1-6666; 29N1-807.91; 99B1-404.44; 99B1-564.77; 60Z3-2916; 99AB-061.95; 29E2-577.80; 99B1-560.17; 29AH-023.76; 99C1-313.55; 99B1-006.13; 34B3-692.73; 99AB-063.23; 99E1-202.81; 21B2-278.65; 99B1-001.29; 12T1-101.52; 29L1-198.10;

99MĐ4-099.75; 99H1-182.42; 99AB-083.60; 11B1-060.27; 99C1-012.49; 29AH-050.21; 99C1-488.86; 99S2-6386; 99B1-525.17; 29N1-906.25; 99AB-074.79; 29AA-999.70; 99B1-327.65; 99B1-445.69; 99AB-019.00; 99C1-118.41; 99B1-552.93; 99G1-612.62; 29D1-761.92; 29X1-192.92; 99B1-495.03; 99C1-453.80; 30P2-0798; 99B1-565.09; 99B1-500.68; 99V2-2421; 99S1-3302; 98F6-8551; 99H6-8590; 99AB-066.45; 14Y1-151.07; 99B1-305.34; 20F6-7228; 99MĐ1-103.05; 99B1-270.20; 99G1-541.66; 29D1-178.42; 35B2-183.59; 99B1-360.07;

29S7-025.48; 99B1-445.69; 99D1-560.44; 99D1-144.46; 99B1-538.55; 19AD-051.62; 22YA-077.00; 99B1-567.16; 99B1-248.45; 29N1-973.83; 99MĐ3-082.41; 99D1-500.23; 29AC-108.17; 29BH-145.64; 19F1-402.22; 99B1-493.49; 29X1-226.99; 29N1-908.45; 99C1-444.66; 99B1-271.37; 29N1-737.47; 99B1-355.63; 29N1-888.19; 99D1-573.93; 29S2-031.86; 99AA-262.03; 99AB-073.87; 99AB-053.31; 30K2-1270; 29N1-640.18; 99B1-494.77; 99B1-426.93; 99C1-450.53; 99AD-040.25; 99C1-192.89; 99D1-100.14; 99B1-502.73; 99C1-588.15;

29N1-594.08; 29E1-221.04; 14MĐ3-048.01; 99B1-092.80; 99B1-566.07; 29N1-027.74; 29S6-912.74; 99B1-387.30; 28B1-082.02; 99AB-063.02; 29AH-102.50; 99B1-514.42; 99B1-498.27; 88H7-9841; 99C1-320.25; 29S1-464.65; 99B1-410.22; 99AB-073.87; 29L5-395.39; 99AB-020.06; 15B4-121.43; 29P1-388.25; 99C1-604.20; 29K1-956.66; 99AB-031.57;

99G1-094.58; 99G1-299.50; 99B1-537.05; 36E1-352.46; 99B1-026.29; 99B1-110.64; 99S2-4865; 99B1-397.32; 29K1-379.85; 99B1-397.32; 29L1-294.47; 99F1-430.77; 98B2-677.93; 99B1-306.80; 99AB-053.36; 99B1-559.95.

Lùi thời hạn chuyển đổi tài khoản giao thông đến hết ngày 31/12

Bên cạnh đó, theo thông báo mới nhất từ Cục Cảnh sát Giao thông và Cục Đường bộ Việt Nam, thời hạn chuyển đổi tài khoản thu phí sang tài khoản giao thông kết nối với phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt sẽ được gia hạn đến hết ngày 31/12.

Theo Nghị định 119/2024, từ ngày 1/10/2025, chủ xe ô tô phải hoàn thành chuyển đổi tài khoản thu phí sang tài khoản giao thông kết nối với hệ thống thanh toán điện tử không dùng tiền mặt. Nếu không, phương tiện sẽ không thể lưu thông qua các trạm thu phí điện tử không dừng (ETC).

Tuy nhiên, do còn nhiều khó khăn trong việc kết nối giữa các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt của doanh nghiệp với tài khoản giao thông, đặc biệt đối với cá nhân nước ngoài trong việc định danh, Cục Đường bộ quyết định lùi thời hạn để hoàn thiện giải pháp và tránh gây ùn tắc tại các trạm thu phí.

Trong thời gian gia hạn, các nhà cung cấp dịch vụ thanh toán sẽ phối hợp chặt chẽ với các đơn vị quản lý đường bộ, tăng cường nhân sự trực tại trạm thu phí nhằm hỗ trợ chủ phương tiện trong việc hoàn tất kết nối tài khoản theo quy định.

Hướng dẫn tra cứu phạt nguội

Để tra cứu phương tiện vi phạm giao thông, người dân có thể thực hiện theo 4 cách sau đây:

– Tra cứu trên website của Cục Cảnh sát Giao thông theo đường link: https://www.csgt.vn/tra-cuu-phuong-tien-vi-pham.html

– Truy cập vào website checkphatnguoi.com.vn giúp bạn dễ dàng tra cứu phương tiện vi phạm giao thông chuẩn xác, nhanh chóng.

– Tải ứng dụng “Tra cứu phạt nguội toàn quốc” để tra cứu trên điện thoại (hỗ trợ cả 2 hệ điều hành là iOS và Android)

– Tải ứng dụng VNeTraffic để tra cứu phương tiện vi phạm giao thông hoặc gửi phản ánh trực tiếp đến cơ quan chức năng.

Nguồn: Đời sống & Pháp luật

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *